Pages

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TIỀN PHẠT, TIỀN CHẬM NỘP, TRUY THU THUẾ

Trong quá trình hoạt động nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp không tránh khỏi những sai sót khách quan và chủ quan dẫn đến các khoản tiền phạt, tiền nộp chậm, tiền thuế truy thu. Hôm nay tự học kế toán thuế online sẽ tổng hợp và chia sẻ đến các bạn cách hạch toán các khoản tiền này như thế nào cho hợp lý.


tu hoc ke toan thue online

  • Khoản tiền chậm nộp
Nợ TK 811: Chi phí khác
     Có TK 111, 112
  • Khoản tiền phạt (do chậm nộp báo cáo, tờ khai thuế, phạt vi phạm hợp đồng kinh tế...)
Khi nhận được quyết định, thông báo xử phạt kế toán hạch toán:

Nợ TK 811: Số tiền phạt
      Có TK 338

Khi nộp, chi trả tiền phạt kế toán ghi:

Nợ TK 111/112: Số tiền phạt
     Có TK 338
  • Khoản tiền truy thu thuế
-Thuế GTGT bị truy thu thêm

Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Khi nộp tiền ghi:
Nợ TK 111/112: Số tiền thuế truy thu
      Có TK 3331

- Thuế TNDN bị truy thu thêm

Nợ TK 811: Chi phí khác
      Có TK 3334: Thuế TNDN phải nộp

Khi nộp tiền ghi:
Nợ TK 3334: Số tiền thuế truy thu
      Có TK 111/112

- Thuế TNCN truy thu thêm

+ Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
      Có TK 3335: Thuế TNCN phải nộp

+ Trường hợp do công ty phải trả
Nợ TK 811: Chi phí khác
     Có TK 3335: Thuế TNCN phải nộp

Khi nộp tiền ghi:
Nợ TK 3335: Số tiền thuế truy thu
      Có TK 111/112:

Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển chi phí từ TK 811 sang TK 911

Nợ TK 911
      Có TK 811

Lưu ý: Các khoản chi phí này sẽ loại ra khi quyết toán thuế TNDN

Nguồn: Tổng hợp