Pages

HƯỚNG DẪN LẬP CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ THEO QĐ 48 (PP TRỰC TIẾP)

Một báo cáo quan trọng không kém nhưng cũng là báo cáo khó lập nhất trong Báo cáo tài chính đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp. Hi vọng những hướng dẫn dưới đây mà Tự học kế toán thuế online chia sẻ sẽ hỗ trợ được những bạn mới làm báo cáo tài chính năm đầu tiên.


tu hoc ke toan thue online


I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 111, 112 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 511;3331;131

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 331; 6421; 6422; 152;153;155;156;157; 1331 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 111; 112

3. Tiền chi trả cho người lao động: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 334 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 111; 112

4. Tiền chi trả lãi vay: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 335; 635 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 111; 112

5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 3334 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 111; 112

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 111, 112 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản “Nội dung thu khác” (ngoài các tài khoản nêu trên).

7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản “Nội dung chi khác” (ngoài các tài khoản nêu trên) tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 111;112.

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 211; 242; 241;1332; 331 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 111;112

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 111; 112; 131 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 711

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 121; 221 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 111; 112

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 111; 112 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 121; 221

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 121; 221 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 111;112

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 111; 112 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 121; 221

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 111; 112 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 515; 138

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 111; 112 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 411

2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 411;419 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 111; 112

3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 111; 112 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 311;341

4. Tiền chi trả nợ gốc vay: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 311; 341; 315 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 111;112

5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 315; 341 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 111;112

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 421; 338 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 111;112

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ: Chỉ tiêu này là Tổng số phát sinh ghi bên Nợ của các Tài khoản 635 tương ứng với Tổng số phát sinh ghi bên Có của các Tài Khoản 413

IV. Tiền và tương đương tiền cuối năm: 
Chỉ tiêu này bằng với Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) trên Bảng cân đối kế toán

Download file tham khảo tại đây