Pages

HƯỚNG DẪN LẬP CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THEO QĐ 48

Lập bảng cân đối kế toán là công việc vô cùng quan trọng trong Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Mặc dù đây là một trong những kiến thức cơ bản của sinh viên kế toán, tuy nhiên trong quá trình thực hành trên tài liệu thực tế, các bạn sinh viên mới ra trường và các kế toán mới bắt đầu làm Báo cáo tài chính năm đầu tiên không tránh khỏi những bỡ ngỡ, không tự tin. 

Do vậy Tự học kế toán thuế online sẽ cung cấp các bài viết hướng dẫn chi tiết cách lên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp để các bạn có thể tham khảo thêm.

TÀI SẢN

A. Tài sản ngắn hạn

1. Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110): Chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 111,TK112, TK121 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái. Đối với các khoản đầu tư ngắn hạn là những khoản đầu tư có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định.

2. Đầu tư tài chính ngắn hạn

- Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã 121): Chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của TK 121 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái sau khi trừ đi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu " Tiền và các khoản tương đương với tiền".

- Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) (Mã 129): Chỉ tiêu này là tổng số dư Có của TK 159 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái. Số liệu trên chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

3. Các khoản phải thu ngắn hạn

- Phải thu của khách hàng (Mã 131): Chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ chi tiết của TK 131 mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131.

- Trả trước cho người bán (Mã 132): Chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ chi tiết của TK 331 mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 331.

- Các khoản phải thu khác (Mã 138): Chỉ tiêu này là số dư Nợ của các TK 1388, TK 334, TK338 trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1388, 334, 338, ( không bao gồm các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn).

- Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) (Mã 139): Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…), số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có chi tiết TK1592 trên sổ chi tiết TK159, chi tiết các khoản dự phòng phải thu khó đòi ( TK1592).

4. Hàng tồn kho

- Hàng tồn kho (Mã 141): Chỉ tiêu là số dư Nợ của TK152, TK153, TK154, TK155, TK156, TK 157 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái.

- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) (Mã 149): Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 1593 trên sổ kế toán chi tiết

5. Tài sản ngắn hạn khác

- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã 151): Chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK133 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái

- Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước (Mã 152): Chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK333 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái

- Tài sản ngắn hạn khác (Mã 158): Chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK1381, TK141, TK 142, TK 1388 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái

B. Tài sản dài hạn

1. Tài sản cô định

- Nguyên giá (Mã 211): Chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 211 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (Mã 212): Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2141, TK 2142, TK 2143 trên Sổ chi tiết. Số liệu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…).

- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã 213): Chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 241 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái

2. Bất động sản đầu tư

- Nguyên giá (Mã số 221): Chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 217 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)(Mã số 222): Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2147 trên Sổ chi tiết. Số liệu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…).

3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

- Đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 231): Chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 221 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái

- Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)(Mã số 239): Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 229 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái. Số liệu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…).

4. Tài sản dài hạn khác

- Phải thu dài hạn (Mã số 241): Chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 131,138,338 ( chi tiết các khoản phải thu dài hạn) trên Sổ chi tiết các TK 131,138,338

- Tài sản dài hạn khác (Mã số 248): Chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 242, TK244 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái

- Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)(Mã số 249): Chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 1592 trên Sổ chi tiết TK 1592. Số liệu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…).


tu hoc ke toan thue online


NGUỒN VỐN

A. Nợ phải trả

1. Nợ ngắn hạn

- Vay ngắn hạn (Mã số 311): Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 311, TK 315 trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái

- Phải trả cho người bán (Mã số 312): Chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 331 được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên Sổ kế toán chi tiết TK 331

- Người mua trả tiền trước (Mã số 313): Chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 131 mở cho từng khách hàng trên sổ chi tiết TK 131 và số dư Có của TK 3387 trên sổ kế toán chi tiết TK 3387,

- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314): Chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 333 trên Sổ kế toán chi tiết TK 333,

- Phải trả người lao động (Mã số 315): Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 334 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái.

- Chi phí phải trả (Mã số 316): Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 335 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái.

- Các khoản phải trả ngắn hạn khác (Mã số 318): Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 338, TK 138 trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái.

- Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 319): Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 352 trên Sổ chi tiết TK 352 ( chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản ngắn hạn)

2. Nợ dài hạn

- Vay và nợ dài hạn (Mã số 321): Chỉ tiêu này là tổng các số dư Có chi tiết của TK3411, TK 3412

- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 322): Chỉ tiêu này là chi tiết số dư Có chi tiết của TK351 trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái

- Phải trả, phải nộp dài hạn khác (Mã số 328): Chỉ tiêu này là tổng dư Có chi tiết của TK 331, TK 338, TK 138, TK 131 được phân loại là dài hạn trên sổ kế toán chi tiết ( chi tiết phải trả dài hạn) và số dư TK 3414 trên sổ chi tiết TK 341,

- Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 329): Chỉ tiêu này là tổng các số dư Có của TK 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352

B. Vốn chủ sở hữu

1. Vốn chủ sở hữu

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411): Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4111 trên sổ kế toán chi tiết TK 4111,

- Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412): Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4112 trên sổ kế toán chi tiết TK 4112, Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(…),

- Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413): Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4118 trên sổ kế toán chi tiết TK 4118,

- Cổ phiếu quỹ (*)(Mã số 414): Chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 419 trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 415): Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 413 trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 416):Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 418 trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 417): Chỉ tiêu này là số dư Có của TK 421 trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

2. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Chúc các bạn thành công!

Download file tại đây