Pages

HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN (MẪU BC26/AC)

Để hạn chế việc lập báo cáo sai, báo cáo không đúng quy định, Tự học kế toán online chia sẻ hướng dẫn một số nội dung cơ bản khi lập báo cáo BC26/AC, cụ thể như sau:

Tu hoc ke toan online
Mẫu BC26/AC

I) Thông tin chung

Các thông tin kê khai theo đăng ký thuế phải đầy đủ gồm các thông tin sau: Tên tổ chức, cá nhân; Mã số thuế; Địa chỉ; Người đại diện theo pháp luật; Người lập biểu.

II) Thông tin chi tiết

1) Chỉ tiêu [4] Ký hiệu hóa đơn: Ký hiệu hóa đơn là dấu hiệu phân biệt hóa đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và năm phát hành hóa đơn: 

Ví dụ:
- Đối với hóa đơn doanh nghiệp tự in, đặt in thì nhập ký hiệu hóa đơn tương tự như Thông báo phát hành: AB/14P; AQ/14T; QH/14E....

- Đối với hóa đơn mua của cơ quan Thuế thêm 02 ký tự đầu ký hiệu gọi là mã hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành: 04AA/13P, 04AA/14P.. (mã 04 do Cục thuế Đà Nẵng in, phát hành )

2) Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành trong kỳ

2.1) Số tồn đầu kỳ: kê khai số lượng hóa đơn tồn đầu kỳ báo cáo là số lượng hóa đơn tồn cuối kỳ của kỳ trước. 
Chú ý: Nếu trên cùng một dòng thì Từ số - Đến số phải kê khai liên tiếp, nếu không liên tiếp thì phải tách dòng.

2.2) Số mua/phát hành trong kỳ

- Trường hợp mua hóa đơn của Cơ quan Thuế phát hành thì chỉ tiêu [8], chỉ tiêu [9] kê khai theo ngày mua thực tế

- Trường hợp tổ chức, cá nhân phát hành hóa đơn thì cột Từ số (chỉ tiêu [8]), cột Đến số (chỉ tiêu [9]) kê khai theo ngày ký thông báo phát hành, gồm các chỉ tiêu:

Lưu ý: Số mua/ phát hành trong kỳ ( chỉ tiêu [8]: [9] ): Được tính trên báo cáo là số hóa đơn đơn vị đã mua/ thông báo phát hành với cơ quan thuế theo ngày đơn vị mua/ký thông báo phát hành gửi cơ quan thuế, không được tính theo ngày đơn vị bắt đầu sử dụng.

Ví dụ: Ngày mua/ký thông báo phát hành: 26/9/2014; 

Ngày bắt đầu sử dụng: 01/10/2014

Số mua/phát hành trong kỳ được tính trong báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý III/2014.

3) Số sử dụng, xoá bỏ, mất, huỷ trong kỳ

3.1) Số lượng đã sử dụng

- Chỉ tiêu [13] (Số lượng đã sử dụng): là số lượng hóa đơn đã lập (không bao gồm số lượng xoá bỏ, mất, huỷ trong kỳ) và nhỏ hơn hoặc bằng chỉ tiêu [5] 

3.2) Số xoá bỏ

- Chỉ tiêu [14] (Số lượng): số lượng các hóa đơn xoá bỏ trong quý

Lưu ý: Số hóa đơn xoá bỏ được kê khai trong chỉ tiêu [14] bao gồm:

+ Số hóa đơn đã lập chưa giao cho người mua phát hiện sai, người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập sai.

+ Số hóa đơn đã lập và giao cho người mua, phát hiện sai phải huỷ bỏ, ngưòi bán và người mua lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai. Người bán gạch chéo các liên và lưu số hóa đơn đã lập. 

3.3) Hóa đơn mất ( hoặc cháy, hỏng ): 

- Chỉ tiêu [16] (Số lượng): số lượng các hóa đơn mất (hoặc cháy, hỏng) trong quý

3.4) Hóa đơn huỷ: 

- Những số hóa đơn hủy là hóa đơn hết giá trị sử dụng, in sai, in trùng, khi thay đổi mẫu vv thủ tục hủy theo quy định tại Điều 29 Thông tư 39/2014/TT-BTC. Số hóa đơn hủy được tính trên chỉ tiêu [18]; [19] theo ngày đơn vị ký thông báo kết quả hủy gửi cơ quan Thuế.

Ví dụ: Ngày hủy 30/6/2014, ngày ký thông báo kết quả hủy 03/7/2014

Ngày gửi thông báo kết quả hủy cho cơ quan thuế: 5/7/2014.

Số hóa đơn hủy trên cột 18 được tính trong quý III/2014 (theo ngày ký 03/7/2014)

- Nếu là các Số không liên tiếp kê khai dưới dạng liệt kê thì được ngăn cách nhau bằng dấu (;). Ví dụ: 8;12;22 (3 số)

- Nếu là các số liên tiếp trong 1 khoảng thì kê khai dưới dạng khoảng và sử dụng dấu (-). Ví dụ: 51-100 (50 số); không phải kê khai đủ 7 ký tự 

Ví dụ: Số hóa đơn 0000001-> kê khai trên báo cáo 1;

Số hóa đơn 0001000 -> kê khai trên báo cáo 1000; … 

4) Tồn cuối kỳ: ghi số tồn cuối kỳ chưa sử dụng

- Khoảng (Từ số - Đến số) không được trùng lặp trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu.