Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2014 - Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh vào những người có thu nhập cao, bao gồm công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài có thu nhập, cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư không thời hạn ở Việt Nam có thu nhập và người nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam.
Nội dung hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân 2014
- Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất
1/ Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
- Thu nhập chịu thuế: Là tổng thu nhập cá nhân nhận được từ tổ chức chi trả không bao gồm các khoản sau:
- Tiền phụ cấp điện thoại không vượt quá mức quy định của nhà nước, trang phục không vượt quá 5.000.000 đ/năm
- Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ.
- Các khoản giảm trừ:
- Giảm trừ người phụ thuộc: 3.600.000 đ/tháng
- Các khoản bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BHTN, BH nghề nghiệp trong 1 số lĩnh vực đặc biệt
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
Biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc thuế
|
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)
|
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)
|
Thuế suất (%)
|
1
| Đến 60 | Đến 5 |
5
|
2
| Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 |
10
|
3
| Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 |
15
|
4
| Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 |
20
|
5
| Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 |
25
|
6
| Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 |
30
|
7
| Trên 960 | Trên 80 |
35
|
2/ Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng
Khấu trừ thuế TNCN theo từng lần chi trả đối với thu nhập từ 2.000.000 đ trở lên, cụ thể:
- Đối với cá nhân cư trú: Khấu trừ 10% tổng thu nhập trả/1 lần( không phân biệt có mã số thuế hay không)
- Đối với cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20%
* Trường hợp đơn vị ký hợp đồng lao động thời vụ dưới ba tháng mà người lao động chỉ có duy nhất một thu nhập do đơn vị chi trả, ngoài ra không có một khoản thu nhập nào khác trong năm và ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế TNCN thì cá nhân có thu nhập làm cam kết theo Mẫu số 23/BCK ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài Chính và gửi cơ quan chi trả thu nhập để cơ quan chi trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ 10% thuế TNCN.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập đơn vị chi trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế nhưng hết năm vẫn phải cung cấp danh sách để cơ quan thuế biết. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế”.
- Thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 5%
- Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 20%
- Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển chứng khoán:
+ Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 20%
+ Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20% thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoản từng lần
Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng * Thuế suất 0,1%
- Thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng: áp dụng theo biểu thuế toàn phần là 10%.
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế* Thuế suất 10%